UBND tỉnh Khánh Hòa vừa ban hành các quyết định phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 2 và lớp 6 sử dụng từ năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh. Ông Võ Hoàn Hải - Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cho biết:
UBND tỉnh Khánh Hòa vừa ban hành các quyết định phê duyệt Danh mục sách giáo khoa (SGK) lớp 2 và lớp 6 sử dụng từ năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh. Ông Võ Hoàn Hải - Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) cho biết:
- Trên cơ sở quyết định của Bộ GD-ĐT phê duyệt danh mục SGK lớp 2, lớp 6 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông, Sở GD-ĐT đã ban hành công văn thông báo, hướng dẫn triển khai thực hiện đến các cơ sở giáo dục tiểu học, THCS trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, sở phối hợp với các nhà xuất bản (NXB) tổ chức các buổi hội thảo giới thiệu SGK lớp 2, lớp 6; hướng dẫn quy trình lựa chọn đúng quy định để các tổ chuyên môn, cơ sở giáo dục tiến hành nghiên cứu, đề xuất chọn đầu sách cho mỗi môn học. Các cơ sở đã tiến hành đề xuất chọn SGK đúng quy định, quy trình và đáp ứng các tiêu chí. Trên cơ sở kết quả đề xuất chọn SGK của các địa phương, Hội đồng lựa chọn SGK cấp tỉnh đã họp, thảo luận, đánh giá trên cơ sở danh mục SGK do các cơ sở giáo dục phổ thông lựa chọn, đề xuất, bỏ phiếu kín lựa chọn một hoặc một số SGK cho mỗi môn học. Từ đó, có kết quả trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt. Các bước tiến hành thẩm định, chọn SGK đều được tổ chức rất chặt chẽ, đúng theo Thông tư số 25 năm 2020 của Bộ GD-ĐT quy định việc chọn SGK trong cơ sở giáo dục phổ thông.
- Xin ông đánh giá thêm về danh mục SGK đã được phê duyệt?
- Ở lớp 6, tỉnh đã phê duyệt 20 bộ SGK trên tổng số 39 bộ SGK được đưa ra để lựa chọn, phục vụ cho 11 môn học. Ở lớp 2, có 10 bộ sách được phê duyệt cho 9 môn học và hoạt động giáo dục (gồm cả bắt buộc và tự chọn).
Danh mục SGK lớp 2 và lớp 6 vừa được UBND tỉnh phê duyệt căn cứ từ kết quả bỏ phiếu kín từ các hội đồng chọn SGK từng môn học của mỗi khối lớp với nguyên tắc cuốn sách nào có tỷ lệ trên 50% số thành viên lựa chọn sẽ được đưa vào danh sách trình UBND tỉnh phê duyệt. Những sách được lựa chọn có tỷ lệ đề xuất cao, vì vậy, chúng tôi tin rằng các đầu sách này phù hợp với điều kiện thực tế, đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo viên, học sinh. Ví dụ như ở SGK lớp 2, sách Tiếng Việt 2 được lựa chọn là của NXB Giáo dục Việt Nam. Qua nghiên cứu, sách được đánh giá có hình thức trình bày đẹp; kênh hình, kênh chữ rõ ràng, hài hòa; màu sắc hấp dẫn; phù hợp với đặc điểm của địa phương, kể cả vùng dân tộc thiểu số. Bên cạnh đó, sách còn đáp ứng yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực; phát huy tính tích cực của học sinh; có chú trọng việc phân hóa trình độ học sinh... Sách Toán 2 của NXB Giáo dục Việt Nam do tác giả Hà Huy Khoái làm Tổng Chủ biên được đánh giá đảm bảo tính kế thừa, hình thành kỹ năng tính toán và phân hóa lượng kiến thức theo trình độ học sinh; phân chia các chủ đề rõ ràng, giúp người dạy - học hệ thống các kiến thức... Đối với các môn học khác của SGK lớp 2 và lớp 6 cũng tương tự.
- Sở GD-ĐT sẽ triển khai các bước tiếp theo như thế nào, thưa ông?
- Sở GD-ĐT sẽ phối hợp với các NXB có SGK được lựa chọn tổ chức tập huấn cho tất cả cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học, THCS dạy lớp 2, lớp 6 trên toàn tỉnh, dự kiến hoàn thành trước ngày 31-7. Các cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán cũng sẽ tham gia lớp tập huấn theo lịch chung của Bộ GD-ĐT. Sau lớp tập huấn cấp tỉnh, các phòng GD-ĐT sẽ tiếp tục tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên dạy học lớp 2, lớp 6 năm học 2021 - 2022 của địa phương.
Căn cứ trên danh mục SGK đã được phê duyệt, các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh sẽ lựa chọn 1 bộ SGK với đầy đủ các môn học, hoạt động giáo dục để sử dụng chính thức cho trường mình, thông báo để phụ huynh biết và mua cho con em. Sở yêu cầu việc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường và kế hoạch bài dạy của giáo viên phải bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của giáo viên.
Ngoài ra, để đảm bảo tiến độ cung ứng sách, Sở GD-ĐT đề nghị Công ty Sách và Thiết bị trường học Khánh Hòa dựa trên danh mục sách được phê duyệt, có kế hoạch cung ứng đủ SGK được lựa chọn, đảm bảo tất cả học sinh đều có đủ SGK trước khi bước vào năm học mới, hoàn thành trước ngày 15-8.
- Xin cảm ơn ông!
V.THÀNH (Thực hiện)
TT |
Tên sách |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
1 |
Tiếng Việt 2 |
Bùi Mạnh Hùng (Tổng chủ biên), Bùi Mạnh Hùng - Trần Thị Hiền Lương (đồng Chủ biên), Lê Thị Lan Anh, Đỗ Hồng Dương, Vũ Thị Thanh Hương, Trịnh Cẩm Lan, Vũ Thị Lan, Nguyễn Thị Ngọc Minh, Chu Thị Phương, Trần Kim Phượng, Đặng Thị Hảo Tâm. |
Giáo dục Việt Nam |
2 |
Toán 2 |
Hà Huy Khoái (Tổng Chủ biên), Lê Anh Vinh (Chủ biên), Nguyễn Áng, Vũ Văn Dương, Nguyễn Minh Hải, Hoàng Quế Hường, Bùi Bá Mạnh. |
Giáo dục Việt Nam |
3 |
Đạo đức 2 |
Nguyễn Thị Toan (Tổng Chủ biên), Trần Thành Nam (Chủ biên), Nguyễn Thị Hoàng Anh, Nguyễn Ngọc Dung, Lê Thị Tuyết Mai. |
Giáo dục Việt Nam |
4 |
Tự nhiên và Xã hội 2 |
Vũ Văn Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thấn (Chủ biên), Đào Thị Hồng, Phương Hà Lan, Phạm Việt Quỳnh, Hoàng Quý Tỉnh. |
Giáo dục Việt Nam |
5 |
Giáo dục Thể chất 2 |
Nguyễn Duy Quyết, Hồ Đắc Sơn (đồng Chủ biên), Lê Anh Thơ (Chủ biên), Nguyễn Thị Hà, Đỗ Mạnh Hưng, Vũ Văn Thịnh, Vũ Thị Hồng Thu, Vũ Thị Thư, Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Duy Tuyến, Phạm Mai Vương. |
Giáo dục Việt Nam |
6 |
Âm nhạc 2 |
Hoàng Long, Đỗ Thị Minh Chính (đồng Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Bình, Mai Linh Chi, Nguyễn Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Nga, Đặng Khánh Nhật, Trần Thị Kim Thăng, Nguyễn Thị Thanh Vân. |
Giáo dục Việt Nam |
7 |
Mĩ thuật 2 |
Đoàn Thị Mỹ Hương, Đinh Gia Lê (đồng Tổng Chủ biên), Trần Thị Biển (Chủ biên), Phạm Duy Anh, Bạch Ngọc Diệp, Trần Thị Thu Trang, Bùi Quang Tuấn. |
Giáo dục Việt Nam |
8 |
Hoạt động trải nghiệm 2 |
Lưu Thu Thủy, Bùi Sỹ Tụng (đồng Tổng Chủ biên), Nguyễn Thụy Anh, Nguyễn Thanh Bình (đồng Chủ biên), Vũ Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Thanh Bình, Bùi Thị Hương Liên, Lê Thị Luận, Trần Thị Tố Oanh, Trần Thị Thu. |
Giáo dục Việt Nam |
9 |
Tiếng Anh 2 (Family and Friends) (Student Book) |
Trần Cao Bội Ngọc (Chủ biên), Trương Văn Ánh |
Giáo dục Việt Nam |
10 |
Tiếng Anh 2 ( i-Learn Smart Start) |
Nguyễn Thị Ngọc Quyên (Chủ biên), Đặng Đỗ Thiên Thanh, Lê Thị Tuyết Minh, Huỳnh Tuyết Mai, Nguyễn Dương Hoài Thương. |
Đại học Sư phạm TP HCM |
TT |
TT (theo môn) |
Tên sách |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
1 |
Ngữ văn 6 Tập 1 |
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng chủ biên), Đỗ Ngọc Thống (chủ biên), Lê Huy Bắc, Phạm Thị Thu Hiền, Phạm Thị Thu Hương, Nguyễn Văn Lộc, Trần Nho Thìn |
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh |
|
|
Ngữ văn 6 Tập 2 |
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng chủ biên), Đỗ Ngọc Thống (chủ biên), Bùi Minh Đức, Phạm Thị Thu Hiền, Nguyễn Văn Lộc, Trần Nho Thìn, Trần Văn Toàn |
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh |
|
|
||
2 |
2 |
Ngữ văn 6 Tập 1 |
Bùi Mạnh Hùng (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Ngân Hoa (Chủ biên), Nguyễn Linh Chi, Nguyễn Thị Mai Liên, Lê Trà My, Lê Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nương, Nguyễn Thị Hải Phương |
Giáo dục Việt Nam |
|
|
Ngữ văn 6 Tập 2 |
Bùi Mạnh Hùng (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Ngân Hoa (Chủ biên), Phan Huy Dũng, Phạm Đặng Xuân Hương, Đặng Lưu, Nguyễn Thanh Tùng |
Giáo dục Việt Nam |
|
|
||
3 |
1 |
Toán 6 Tập 1 |
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Lê Tuấn Anh, Đỗ Tiến Đạt, Nguyễn Sơn Hà, Nguyễn Thị Phương Loan, Phạm Sỹ Nam, Phạm Đức Quang |
Đại học Sư phạm |
|
|
Toán 6 Tập 2 |
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Lê Tuấn Anh, Đỗ Tiến Đạt, Nguyễn Sơn Hà, Nguyễn Thị Phương Loan, Phạm Sỹ Nam, Phạm Đức Quang |
Đại học Sư phạm |
|
|
||
4 |
1 |
Tiếng Anh 6 Friends Plus |
Trần Cao Bội Ngọc (Chủ biên), Vũ Vạn Xuân |
Giáo dục Việt Nam |
|
|
5 |
2 |
Tiếng Anh 6 Tập Một |
Hoàng Văn Vân (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Chi (Chủ biên), Lê Kim Dung, Phan Chí Nghĩa, Vũ Mai Trang, Lương Quỳnh Trang |
Giáo dục Việt Nam |
|
|
Tiếng Anh 6 Tập Hai |
Hoàng Văn Vân (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Chi (Chủ biên), Lê Kim Dung, Phan Chí Nghĩa, Vũ Mai Trang, Lương Quỳnh Trang, Nguyễn Quốc Tuấn |
Giáo dục Việt Nam |
|
|
||
6 |
3 |
Tiếng Anh 6 Right-on! |
Võ Đại Phúc (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Ngọc Quyên |
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh |
|
|
7 |
1 |
Giáo dục công dân 6 |
Trần Văn Thắng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thu Hoài, Nguyễn Thúy Quỳnh, Mai Thu Trang |
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh |
|
|
8 |
1 |
Khoa học tự nhiên 6 |
Cao Cự Giác (Tổng chủ biên, kiêm Chủ biên), Phạm Thị Hương, Trần Thị Kim Ngân, Nguyễn Thị Nhị, Trần Ngọc Thắng |
Giáo dục Việt Nam |
|
|
9 |
2 |
Khoa học tự nhiên 6 |
Mai Sỹ Tuấn (Tổng chủ biên), Nguyễn Văn Khánh, Đặng Thị Oanh (đồng Chủ biên), Lê Minh Cầm, Ngô Ngọc Hoa, Lê Thị Phương Hoa, Phan Thị Thanh Hội, Đỗ Thanh Hữu, Cao Tiến Khoa, Lê Thị Thanh, Nguyễn Đức Trường, Trương Anh Tuấn |
Đại học Sư phạm |
|
|
10 |
1 |
Lịch sử và Địa lí 6 |
Đỗ Thanh Bình, Nguyễn Viết Thịnh (Tổng Chủ biên), Trần Viết Lưu, Nguyễn Văn Ninh, Đỗ Thị Minh Đức (đồng Chủ biên), Phạm Thị Kim Anh, Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn Phùng Tám, Kiều Văn Hoan, Ngô Thị Hải Yến |
Đại học Sư phạm |
|
|
11 |
1 |
Tin học 6 |
Nguyễn Chí Công, Hà Đặng Cao Tùng, Đinh Thị Hạnh Mai, Hoàng Thị Mai |
Giáo dục Việt Nam |
|
|
12 |
2 |
Tin học 6 |
Hồ Sĩ Đàm, Hồ cẩm Hà, Nguyễn Đình Hóa, Phạm Thị Anh Lê, Nguyễn Thế Lộc, Nguyễn Chí Trung |
Đại học Sư phạm |
|
|
13 |
1 |
Công nghệ 6 |
Nguyễn Tất Thắng (Tổng chủ biên), Trần Thị Lan Hương (Chủ biên), Hoàng Xuân Anh, Nguyễn Thị Thanh Huệ, Bùi Thị Hải Yến |
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh |
|
|
14 |
2 |
Công nghệ 6 |
Lê Huy Hoàng (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên), Trương Thị Hồng Huệ, Lê Xuân Quang, Vũ Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thanh Trịnh, Vũ cẩm Tú |
Giáo dục Việt Nam |
|
|
15 |
2 |
Công nghệ 6 |
Bùi Văn Hồng (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Cẩm Vân (Chủ biên), Trần Văn Sỹ |
Giáo dục Việt Nam |
|
|
16 |
1 |
Âm nhạc 6 |
Đỗ Thanh Hiên (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Mai Anh, Nguyễn Quang Nhã |
Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh |
|
|
17 |
1 |
Mĩ thuật 6 |
Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Xuân Tiên (đồng Tổng chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường, Nguyễn Hông Ngọc (đồng Chủ biên), Quách Thị Ngọc An, Nguyễn Dương Hải Đăng, Nguyễn Đức Giang, Phạm Ngọc Mai, Trần Đoàn Thanh Ngọc, Đàm Thị Hải Uyên, Trần Thị Vân |
Giáo dục Việt Nam |
|
|
18 |
1 |
Giáo dục thể chất 6 |
Lưu Quang Hiệp (Tổng chủ biên), Đinh Quang Ngọc (chủ biên), Đinh Khánh Thu, Mai Thị Bích Ngọc, Nguyễn Văn Thành |
Đại học Sư phạm |
|
|
19 |
2 |
Giáo dục thể chất 6 |
Hồ Đắc Sơn, Nguyễn Duy Quyết (đồng Tổng Chủ biên), Nguyễn Việt Hoàn, Nguyễn Mạnh Toàn (đồng Chủ biên), Vũ Tuấn Anh, Nguyễn Hữu Bính, Nguyễn Xuân Đoàn, Lê Trường Sơn Chấn Hải, Đỗ Mạnh Hưng, Lê Chí Nhân, Phạm Hoài Quyên, Phạm Mai Vương |
Giáo dục Việt Nam |
|
|
20 |
1 |
Hoạt động trải nghiệm, Hướng nghiệp 6 |
Đinh Thị Kim Thoa, Võ Quang Tuyên (đồng Tồng Chủ biên), Vũ Đình Bảy, Trần Thị Quỳnh Trang (đồng Chủ biên), Trần Minh Hường, Nguyễn Thị Bích Liên, Vũ Phương Liên, Trần Bảo Ngọc, Lại Thị Yến Ngọc, Vũ Thanh Thủy, Phạm Đình Văn |
Giáo dục Việt Nam |
|
|