Ngày 5 và 6-8, Trường Đại học Nha Trang và Trường Đại học Khánh Hòa công bố điểm chuẩn trúng tuyển Đại học và một số ngành cao đẳng hệ chính quy năm 2017 với 2 phương thức tuyển sinh xét tuyển theo học bạ và sử dụng điểm của kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2018.
Ngày 5 và 6-8, Trường Đại học (ĐH) Nha Trang và Trường ĐH Khánh Hòa công bố điểm chuẩn trúng tuyển ĐH và một số ngành cao đẳng hệ chính quy năm 2017 với 2 phương thức tuyển sinh xét tuyển theo học bạ và sử dụng điểm của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.
Trường Đại học Nha Trang
Năm học 2018 - 2019, Trường ĐH Nha Trang tuyển 4.400 chỉ tiêu, trong đó 3.400 chỉ tiêu ĐH và 1.000 chỉ tiêu cao đẳng. Trong đợt xét và nhập học thí sinh trúng tuyển theo hình thức học bạ, Trường ĐH Nha Trang đã đạt và vượt với 1.020 chỉ tiêu. Trong đó, có 3 thí sinh được xét tuyển thẳng (thí sinh đạt giải cao ở các kỳ thi cấp quốc gia) và đây là năm trường có số lượng tuyển thẳng nhiều nhất.
Đối với phương thức sử dụng điểm thi của kỳ thi THPT quốc gia, trường có hơn 3.000 thí sinh trúng tuyển. Theo đó, hệ ĐH ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có điểm chuẩn cao nhất với 18 điểm; tiếp đó là ngành Ngôn ngữ Anh 17,5 điểm; Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành song ngữ Pháp - Việt 17 điểm; Kế toán, Marketing, Quản trị kinh doanh song ngữ Pháp - Việt 16 điểm; Kinh doanh thương mại, Kinh tế, Kỹ thuật ô tô, Công nghệ thông tin 15,5 điểm; Tài chính - ngân hàng, Công nghệ thực phẩm, Kinh tế phát triển 15 điểm; Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử, Kỹ thuật xây dựng 14,5 điểm. Các ngành còn lại có điểm chuẩn 14 điểm.
Do có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển cả 2 phương thức (học bạ và điểm thi) đều trúng tuyển, vì vậy, Trường ĐH Nha Trang tiếp tục xét bổ sung 450 chỉ tiêu cho 20/33 chuyên ngành đào tạo.
Cụ thể điểm trúng tuyển:
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
1 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (2 chuyên ngành: Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) |
D01; A01; D14; D15 | 18,00 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (3 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh) |
D01; A01; D14; D15 | 17,50 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 17,00 |
4 | 7340301 | Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) |
A00; A01; D01; D07 | 16,00 |
5 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 15,00 |
6 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; D01; D07 | 15,50 |
7 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D07 | 16,00 |
8 | 7310101A | Kinh tế (chuyên ngành Luật kinh tế) |
A00; A01; D01; D96 | 15,50 |
9 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | A00; A01; C01; D07 | 15,50 |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) |
A00; A01; D01; D07 | 15,50 |
11 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm (2 Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) |
A00; A01; B00; D07 | 15,00 |
12 | 7340101P | Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Pháp-Việt) | A00; A01; D03; D97 | 16,00 |
13 | 7810103P | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp-Việt) | A00; A01; D03; D07 | 17,00 |
14 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; A01; D01; D07 | 15,00 |
15 | 7310101B | Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) |
A00; A01; D01; D07 | 14,00 |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A01; B00; D07 | 14,00 |
17 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; C01; D07 | 14,50 |
18 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) |
A00; A01; C01; D07 | 14,00 |
19 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; C01; D07 | 14,00 |
20 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; C01; D07 | 14,00 |
21 | 7520103A | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí) |
A00; A01; C01; D07 | 14,00 |
22 | 7520103B | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực) |
A00; A01; C01; D07 | 14,00 |
23 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | A00; A01; C01; D07 | 14,00 |
24 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
A00; A01; C01; D07 | 14,50 |
25 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 14,00 |
26 | 7840106 | Khoa học hàng hải | A00; A01; C01; D07 | 14,00 |
27 | 7620304 | Khai thác thuỷ sản | A00; A01; B00; D07 | 14,00 |
28 | 7620305 | Quản lý thuỷ sản | A00; A01; B00; D07 | 14,00 |
29 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản (2 chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thuỷ sản) |
A01; B00; D01; D96 | 14,00 |
30 | 7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | A00; A01; B00; D07 | 14,00 |
31 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00; A01; B00; D07 | 14,00 |
32 | 7520301 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00; A01; B00; D07 | 14,00 |
33 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 14,00 |
Trường Đại học Khánh Hòa
Theo lãnh đạo Trường ĐH Khánh Hòa, năm nay chỉ tiêu tuyển sinh của trường là 1.335. Trong đó, hệ ĐH 580 chỉ tiêu, cao đẳng sư phạm 145 chỉ tiêu, cao đẳng ngoài sư phạm 610 chỉ tiêu.
Đối với hệ ĐH, điểm chuẩn các ngành như sau: Sư phạm Toán học, Vật Lý, Ngữ Văn 17 điểm; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Ngôn ngữ Anh 15,5 điểm; Hóa học (Hóa phân tích), Sinh học ứng dụng, Việt Nam học (hướng dẫn du lịch), Việt Nam học (Văn hóa du lịch) 15 điểm.
Đối với các ngành cao đẳng sư phạm: Giáo dục tiểu học, Toán học (Toán tin), Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh, Mỹ thuật có điểm chuẩn là 15 điểm. Đối với các nhóm ngành cao đẳng ngoài sư phạm, trường xét tuyển vừa điểm thi THPT và học bạ.
Theo thông báo từ các trường, thí sinh phải nộp giấy chứng nhận kết quả thi bản chính (có dấu đỏ) đến trường trúng tuyển hạn chót vào ngày 12-8 (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua bưu điện) để xác nhận việc nhập học (tính theo dấu bưu điện nếu nộp bằng thư chuyển qua bưu điện). Thí sinh trúng tuyển không nộp xem như đã từ chối quyền nhập học vào trường.
C.Đan