Kính gửi Quý khách hàng!
Hiện nay, có một số đối tượng chuyên lừa đảo khách hàng sử dụng điện bằng hình thức bán các loại thiết bị tiết kiệm điện như: máy quay ngược nam châm làm điện kế quay chậm…, nhưng thực chất đây là các thiết bị nhằm tiếp tay cho việc trộm cắp điện.
Kính gửi Quý khách hàng!
Hiện nay, có một số đối tượng chuyên lừa đảo khách hàng sử dụng điện bằng hình thức bán các loại thiết bị tiết kiệm điện như: máy quay ngược nam châm làm điện kế quay chậm…, nhưng thực chất đây là các thiết bị nhằm tiếp tay cho việc trộm cắp điện.
Gian lận trong sử dụng điện là vi phạm pháp luật, đồng thời còn nguy hiểm đến tính mạng con người, hành vi trộm cắp điện ngoài việc bị truy thu điện năng theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 6-9-2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương), còn bị xử phạt vi phạm pháp luật theo Nghị định 68/2010/NĐ-CP ngày 15-6-2010 của Chính phủ. Tại Điều 14 vi phạm các quy định về sử dụng điện, được quy định như sau:
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Cản trở người có thẩm quyền kiểm tra việc sử dụng điện;
b. Không thông báo cho bên bán điện biết trước năm (5) ngày làm việc khi có nhu cầu tạm ngưng sử dụng điện, trước mười lăm (15) ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp đồng mua bán điện đối với trường hợp mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Vô ý gây sự cố hệ thống điện của bên bán điện.
b. Tự ý cấp điện cho tổ chức, cá nhân bị ngừng cấp điện do vi phạm các quy định về sử dụng điện.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Tự ý lắp đặt, đóng, cắt, sửa chữa, thay thế các thiết bị điện và công trình điện của bên bán điện.
b. Không thông báo cho bên bán điện biết trước năm (5) ngày làm việc khi có nhu cầu tạm ngưng sử dụng điện, trước mười lăm (15) ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp đồng mua bán điện đối với trường hợp mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
c. Tự ý bán điện cho tổ chức, cá nhân sử dụng điện khác trong trường hợp mua điện theo giá bán lẻ điện để phục vụ mục đích sinh hoạt.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi gây hư hại, tự ý di chuyển, làm sai lệch hệ thống đo đếm điện (kể cả hòm bảo vệ công tơ, các niêm phong và sơ đồ đấu dây), thiết bị điện và công trình điện của bên bán điện.
5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tự ý bán điện cho tổ chức, cá nhân sử dụng điện khác trong trường hợp mua điện theo giá bán lẻ điện để phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
7. Phạt tiền đối với hành vi trộm cắp điện dưới mọi hình thức để phục vụ mục đích sinh hoạt
a. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng dưới 100kWh;
b. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 100kWh đến dưới 300kWh;
c. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 300kWh đến dưới 500kWh;
d. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 500kWh đến dưới 700kWh;
e. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 700kWh đến dưới 1.000kWh;
f. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 1.000kWh đến dưới 1.500kWh;
g. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 1.500kWh đến dưới 2.000kWh;
h. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 2.000kWh đến dưới 2.500kWh;
i. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 2.500kWh đến dưới 3.000kWh;
8. Phạt tiền đối với hành vi trộm cắp điện dưới mọi hình thức để phục vụ các mục đích khác ngoài quy định tại khoản 8 này:
j. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng dưới 200kWh;
k. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 200kWh đến dưới 500kWh;
l. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 500kWh đến dưới 1.000kWh;
m. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 1.000kWh đến dưới 1.500kWh;
n. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 1.500kWh đến dưới 2.000kWh;
o. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 2.000kWh đến dưới 2.500kWh;
p. Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 2.500kWh đến dưới 3.000kWh.
Trộm cắp với số lượng trên 3.000kwh sẽ chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra để xử lý theo luật định.
9. Ngoài hình thức xử phạt chính, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a. Tịch thu toàn bộ số tiền thu được đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 3 và khoản 6 Điều này.
b. Tịch thu tang vật, phương tiện dùng để vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 5, khoản 8 và khoản 9 Điều này.
10. Ngoài hình thức xử phạt chính, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 5 Điều này;
b. Buộc bồi thường toàn bộ số tiền tổn thất đối với hành vi quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.